Chỉnh
theme wordpress
Cách chỉnh html& css
wordpress
tạo theme wordpress từ đầu series 8 lessions
How
to customer theme wordpress freecode
english |
vietnam |
At a Glance (lướt qua) |
hiển thị số bài viết, số nhận xét, số trang mà website bạn
hiện có. |
Quick Draft |
Nhập nội dung vào đây sẽ bắt đầu một bài đăng blog mới. Tuy
nhiên, bạn không thể xuất bản một bài viết từ đây vì nó chỉ dành cho việc
đăng ý tưởng để bạn quay trở lại sau. |
Activity (hoạt động) |
cung cấp cho bạn thông tin về các bài viết và nhận xét mới
nhất. Nó cho thấy tình trạng của tất cả các nhận xét và một danh sách ngắn
các nhận xét gần đây nhất. |
Update (cập nhật) |
Nơi để bạn vào cập nhật những bản vá mới nhất của Themes,
Plugins, WordPress đang sử dụng. Mỗi khi có bản mới nó sẽ hiển thị thông báo
cho bạn thấy. |
Add new |
(thêm bài viết mới) |
Add title |
Thêm tiêu để cho bài viết. |
Document |
truy cập phần document setting bao gồm category và tag, ảnh đại diện giống như phần sidebar trong WordPress
editor hiện tại. |
Categories |
danh mục bài viết, bạn có thể tạo thêm bằng cách bấm “Add New Category”. |
Tags |
gắn thẻ nhanh cho bài viết. |
Block |
khi bạn chọn một khối, phần này cho phép truy cập setting
(text setting, color setting, avantaged..) cho khối đang chọn. |
Publish |
xuất bản bài viết. |
Slug |
url Category, bạn nên để trống. Mặc định WordPress sẽ lấy
tên category để tạo đường dẫn cho bạn. Vì vậy bạn không cần quan tâm |
Parent category |
Thư mục mẹ, nếu bạn để None thì nghĩa là nó sẽ không nằm
trong category nào khác, Bạn chọn trong box xổ xuống category mẹ nếu muốn. |
Description |
Mô tả, cần thiết trong SEO. |
Add new category: |
Sau khi điền xong bạn nhất Add new category để tạo category. Lúc này nó sẽ xuất
hiện bên cột bên phải |
Tags |
Tag hay còn gọi là thẻ, từ khóa có chức năng phân loại bài
viết theo hướng cụ thể hóa. Tương tự như Categories, |
media |
Quản lý thư viện hình ảnh, video |
page |
trang |
Comment |
Quản lý bình luận |
Appearance |
Quản lý giao diện |
Themes |
Giao diện |
Widget |
là một hệ thống công cụ của Wordpress có khả năng cho phép người dùng
thực hiện việc định hình danh mục và thêm các nội dung mới cho bài viết hoặc
chèn vào sidebar |
Available Widget |
(Widget mặc định): Đây là những Widget có sẵn được cung cấp bởi theme. Với
các Widget này, người dùng có thể dễ dàng thay đổi hay xóa đi những vị trí
không mong muốn tuỳ theo yêu cầu. Các Widget mặc định trong Wordpress có thể
thấy như Calendar, Audio, Archive, Categories, Gallery, Meta, Image,
Pages,... |
Primary Widget Area |
(vị trí đặt Widget): Bất kỳ một trang Wordpress nào cũng có một khu vực riêng biệt
dành cho Widget. Khu vực này thông thường sẽ được đặt ở cuối trang hoặc tại cột
bên phải của trang. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, Widget được đặt ở phía
bên trái trang và các bài viết, nội dung chính sẽ nằm bên phải. Việc sắp xếp
vị trí Widget không có quy định cụ thể nên bạn có thể đặt Widget tùy theo
mong muốn. |
Inactive Widget |
(Widget không sử dụng): Khi một Wordpress Widget đã được thêm vào web, người
dùng có thể đặt Widget vào khu vực Inactive Widget nếu người dùng không muốn
sử dụng nó nữa. |
Add Widget |
Thêm vào widget |
Plugins |
Quản lý tiện ích |
Users |
Quản lý tài khoản, Dashboard →
Users → Add New |
Administrator |
nhóm người dùng có quyền sử dụng toàn bộ các tính năng có
trong một website WordPress, không bao gồm các website khác trong mạng
website nội bộ. |
Editor |
Nhóm này có quyền đăng bài viết lên website (publish) và quản
lý các post khác của những người dùng khác |
Author |
Nhóm này sẽ có quyền đăng bài lên website và quản lý các
post của họ. |
Contributor |
Nhóm này sẽ có quyền viết bài mới nhưng không được phép
đăng lên mà chỉ có thể gửi để xét duyệt (Save as Review) và quản lý post của
họ. |
Subscriber |
Người dùng trong nhóm này chỉ có thể quản lý thông
tin cá nhân của họ. |
Delete all content |
Xóa tất cả các nội dung từ User này đăng tải trên website. |
Attribute all content to |
Chuyển tồn bộ nội dung được đăng tải của User bị xóa tới
User đang tồn tại (Chúng
tôi khuyến khích các bạn lựa chọn phương án này để bảo tồn dữ liệu website). |
Tools |
Công cụ |
Available Tools |
Các công cụ có sẵn Tính năng này chứa ứng dụng Press This giúp bạn
cắt những nội dung (đoạn văn bản, video, hình ảnh) từ các trang web khác. Tiếp
đến, bạn chỉnh sửa và thêm trực tiếp các nội dung đó. Lựa chọn lưu lại và
đăng bài trên Website của bạn. |
Import |
Cài đặt nhập dữ liệu, Nhập
nội dung (bài viết, bình luận) từ các hệ thống website khác tới Website
WordPress một cách tự động. |
Blogger |
Công cụ này giúp bạn đẩy nội dung (các chuyên mục, các bài
viết, các hình ảnh và bình luận) từ trang Blogspot, LiveJournal, RSS của
bạn tới Website WordPress này. |
Categories and Tags Converter |
Công cụ giúp bạn chuyển đổi các chuyên mục (Categories)
thành các thẻ Tags và ngược lại. |
Export |
Cài đặt xuất dữ liệu |
setting |
Cài đặt |
General- tổng quan |
|
Site Title |
Tiêu đề website |
Tagline |
Mô tả slogan |
WordPress Address (URL) |
Địa chỉ của website WordPress hiện tại của bạn. Địa chỉ này
sẽ tác động đến đường dẫn của Post và Page trên website. |
Timezone |
Múi giờ mà bạn muốn sử dụng trên website, Việt Nam là GMT +
7 |
Date Format |
Định dạng ngày tháng năm bạn muốn hiển thị trên website |
Writing |
Cài đặt soạn thảo |
Default Post Category |
Category mặc định của một bài Post nếu bạn quên chọn
category khi đăng. |
Default Post Format |
Loại định dạng post mặc định khi đăng nếu bạn quên chọn |
Update Service |
Các dịch vụ ping mà bạn muốn WordPress tự động gửi
tín hiệu ping khi có bài mới. |
Reading |
Cài đặt xem trang |
Search Engine Visibility |
Nếu bạn đánh dấu vào phần này, nghĩa là các bot của các cỗ
máy tìm kiếm (Google chẳng hạn) không thể đánh chỉ mục nội dung của bạn, từ
đó website của bạn không hiển thị trên kết quả tìm kiếm tại Google. |
Dicussion |
Cài đặt bình luận |
Default article settings |
Các thiết lập trong đây sẽ liên quan đến việc bật tính năng
liên quan tới bình luận ở dạng mặc định. Các thiết lập này có thể được sửa lại
ở từng bài post/page riêng lẻ. |
Other comment settings |
Các thiết lập khác liên quan tới việc gửi bình luận |
Comment moderation |
Tự động đưa bình luận vào trạng thái chờ duyệt nếu bình luận
đó chứa từ khóa, liên kết, email hoặc địa chỉ IP có trong danh sách này. Mỗi
quy tắc chặn đều phải được đặt ở một dòng riêng. Ví dụ nếu bạn viết “Thạch xấu
trai” vào khung của phần này thì các bình luận có chữ “Thạch xấu trai” sẽ bị
đưa về trạng thái chờ duyệt chứ không hiển thị ngay. Áp dụng cho tên người gửi,
email, địa chỉ IP và nội dung bình luận. |
Comment Blacklist |
Các từ cấm bình luận. Mỗi từ cấm sẽ được khai báo bằng một
dòng. Nếu bình luận nào đó chứa từ cấm thì sẽ bị đánh dấu là Spam. |
Avatars |
Tùy chọn hiển thị ảnh avatar của người gửi bình luận |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét